Trang chủ Biểu mẫu Hành chính Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2

Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2

Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Hiện nay, khá nhiều người có nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2. Tuy nhiên, lại vẫn còn nhiều thắc mắc và chưa nắm rõ được đối với thủ tục này cần chuẩn bị, thực hiện như thế nào. Hiểu được vướng mắc này, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2. Mời bạn đọc cùng theo dõi.

Phiếu Lý lịch tư pháp là gì?

Trước hết, cần hiểu Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích, bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp gồm hai loại: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Tìm hiểu về Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là loại phiếu cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm:

  1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  2. Tình trạng án tích:
  3. a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
  4. b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

  1. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
  2. a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  3. b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2

Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ một số vấn đề liên quan đến Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2.

Thứ nhất: Về hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Đối với cá nhân có yêu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mẫu 03/2013/TT – LLTP)

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Thứ hai: Về hình thức xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Bạn có thể tiến hành thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp hoặc trực tuyến trên website https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home .

Thứ ba: Về thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Trường hợp 1: Nộp trực tiếp

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ

+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp tiến hành xem xét tính hợp lệ cũng như các thông tin của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp và tiến hành cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu theo thời gian luật định.

Người đến nhận kết quả phiếu lý lịch tư pháp phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả cấp phiếu lý lịch tư pháp và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.

Trường hợp 2: Nộp trực tuyến

Bước 1: Truy cập vào website: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home

Tại đây bạn chọn đúng đối tượng nộp hồ sơ và khai báo nơi thường trú hoặc tạm trú; sau đó nhấn mũi tên để tiếp tục.

Bước 2: Nhập tờ khai

Sau khi xong bước 1, hệ thống sẽ tự động nhảy về trang cấp Phiếu lý lịch tư pháp của địa phương. Ví dụ, nơi thường trú là Hà Nội, hệ thống sẽ nhảy về trang Dịch vụ đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Hà Nội với các thông tin hỗ trợ phía bên dưới.

Lúc này, bạn nhấn vào ô Nhập Tờ khai, hệ thống tự động nhảy về trang Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Bạn tiến hành nhập các thông tin theo các yêu cầu của tờ khai.

Hồ sơ đính kèm khi nộp trực tuyến bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu
  2. Chứng minh nhân dân (scan 2 mặt)
  3. Hộ khẩu thường trú (scan đầy đủ trang bìa và các trang đã ghi thông tin liên quan đến bản thân)
  4. Biên nhận nộp tiền

Bước 3: Xác nhận thông tin kê khai

Tại bước này, bạn kiểm tra lại toàn bộ thông tin, sửa khi có sai sót trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đã khai trước đó.

Sau đó, Nhập mã xác nhận và ấn Tiếp tục.

Bước 4: Nộp hồ sơ và nhận kết quả​

Hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến. Người dân ghi nhớ mã số và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nhân viên Bưu chính sẽ liên hệ và đến địa chỉ đã đăng ký để thu hồ sơ, phí (trường hợp đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính) hoặc nộp hồ sơ yêu cầu trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc gửi hồ sơ yêu cầu qua dịch vụ bưu chính…

Về thành phần hồ sơ, gồm:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (in dựa trên phần khai);

Trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải được chứng thực.

– Bản chụp (khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Sau khi tiến hành cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi kết quả theo địa chỉ đăng ký hoặc người đăng ký đến nhận trực tiếp.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thứ tư: Về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Thứ năm: Về mức phí khi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:

Mức thu
(đồng/lần/người)
Nội dung thu
200.000 – Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
100.000 – Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ).
Miễn phí – Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
– Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
– Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
– Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2. Hy vọng các thông tin trên là hữu ích và giúp độc giả giải đáp phần nào thắc mắc.

->>>> Tham khảo thêm: Văn phòng thừa phát lại

->>>> Tham khảo thêm: Công chứng vi bằng

Đánh giá bài viết:
5/5 - (31 bình chọn)